Khám phá những công dụng bất ngờ của trái ổi

(Kinhdoanhnet) - Người ta ví ổi chứa một “kho dinh dưỡng” mà thiên nhiên đã hào phóng ban tặng. Trong ổi không chỉ có giá trị dinh dưỡng cao mà còn có nhiều công dụng chữa bệnh và làm đẹp hữu hiệu.

Theo thông tin trên Báo Sức khỏe & đời sống, cây ổi còn có tên là ủi, thu quả, phiên thạch lựu, phiên đào thụ, kê thỉ quả, phan nhẫm, bạt tử, lãm bạt, phan quỷ tử... tên khoa học là Psidium guyjava L., thuộc họ Sim (Myrtaceae). Đây là loại cây ăn trái rất phổ biến ở Việt Nam.

Khám phá những công dụng bất ngờ của trái ổi - Ảnh 1
Ổi là loại cây ăn trái rất phổ biến ở Việt Nam

Về thành phần hóa học, quả và lá ổi đều chứa sitosterol, quereetin, guaijaverin, leucocyanidin và avicularin; lá còn có volatile oil, eugenol; quả chín chứa nhiều vitamin C và các polysaccharide như: fructose, xylose, glucose, rhamnose, galactose...; rễ có chứa arjunolic acid; vỏ rễ chứa tanin và organic acid.

Về giá trị dinh dưỡng, ước tính trong 100g ổi có 85g nước, 8,920g đường; 0,6g protit; 7,7g gluxit; 6g xenlulo; 291mg kali; 5.204mcg lycopen; 10mg canxi; 16mg photpho, ngoài ra còn nhiều khoáng chất như Ca, Mg, Fe… và vitamin như betacaroten, B, C.

Khám phá những công dụng bất ngờ của trái ổi - Ảnh 2
Quả ổi có nhiều công dụng chữa bệnh và làm đẹp hữu hiệu

Trao đổi với PV Tuổi trẻ, DS Lê Kim Phụng cho biết, ổi không chỉ có giá trị dinh dưỡng cao mà còn có nhiều công dụng chữa bệnh và làm đẹp hữu hiệu như:

1. Giảm nguy cơ ung thư, hàm lượng vitamin C rất cao trong quả ổi (628%) gấp 4 lần so với cam, nên ổi được xem là nguồn “vitamin C của người nghèo”.

2. Giảm nguy cơ của bệnh đái tháo đường, quả ổi là nguồn chất xơ tuyệt vời (36%), được xem là rất có lợi để phòng bệnh, nhất là các bệnh nhân tiểu đường type 2. Nó giúp làm chậm sự hấp thu đường trong cơ thể.

3. Hỗ trợ thị lực nhờ nhiều vitamin A (21%).

4. Nuôi dưỡng thai phụ và bào thai phát triển tốt nhờ quả ổi cung cấp một lượng folate (20%) cần thiết cho thai phụ, giúp bào thai phát triển tốt và khỏe mạnh, tránh nguy cơ dị tật bẩm sinh ở ống thần kinh.

5. Ổn định huyết áp (kali 20%), hàm lượng kali trong một 100g quả ổi cũng tương đương trong chuối. Kali có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh huyết áp, có lợi cho người tăng huyết áp.

6. Duy trì hoạt động tuyến giáp (đồng 19%), trong ổi tuy không có iod nhưng lại chứa khoáng tố đồng đóng vai trò quan trọng giúp tuyến giáp hoạt động tốt, đồng thời thúc đẩy quá trình sản xuất và hấp thu hormone của tuyến giáp.

7. Giúp hấp thu đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể (mangan 12%), mangan có nhiệm vụ kích hoạt các loại enzyme chịu trách nhiệm giúp cơ thể hấp thu đầy đủ các chất dinh dưỡng quan trọng.

8. Hạn chế sự căng thẳng thần kinh và co cơ nhờ khoáng tố magnesium (Mg 9%), một chất khoáng có trong nhiều loại thực phẩm và nhiều trong quả ổi. Mg trong ổi giúp thư giãn thần kinh, chống co thắt cơ bắp, phòng ngừa vọp bẻ, giảm đau và chống stress.

9. Giúp bộ não khỏe mạnh (vitamin B6 9%), các vitamin nhóm B trong quả ổi đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của não bộ. Ổi rất giàu vitamin B3 và B6, vitamin B3 kích thích não hoạt động và thúc đẩy sự lưu thông máu đến các tế bào não. Vitamin B6 là một chất dinh dưỡng nuôi dưỡng các tế bào não và hệ thống thần kinh.

10. Giúp đẹp da (vitamin E 6%). Ăn ổi, nhất là ổi chín, thường xuyên giúp cơ thể có một làn da đẹp và khỏe mạnh nhờ thành phần vitamin E của nó.

Dung Nguyễn (T/h)

KinhDoanhNet

Cùng Chuyên Mục